Hướng dẫn toàn diện về thủ tục nhập khẩu máy điều hòa không khí
Nội dung bài viết
- 1. Mã HS và thuế khi nhập khẩu điều hòa không khí
- 2. Chính sách và thủ tục nhập khẩu máy điều hoà
- 3. Các bước quá trình thông quan hàng máy điều hòa không khí
- 4. Chi phí vận chuyển, thời gian nhập khẩu máy điều hòa không khí
- 5. Tại sao Globalcom nên là đơn vị logistics làm thủ tục xuất nhập khẩu mặt hàng máy điều hòa không khí cho bạn?
- 6. Kết luận về nhập khẩu điều hoà không khí
- Câu hỏi thường gặp (FAQs)
Nhập khẩu điều hòa không khí đang là một lĩnh vực tiềm năng, được nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam quan tâm do nhu cầu cao về các mặt hàng làm mát và tiết kiệm năng lượng. Để quá trình nhập khẩu điều hòa diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng từ việc tìm hiểu bảng giá nhập khẩu, tư vấn các thủ tục pháp lý, đến triển khai phương án vận chuyển phù hợp. Bên cạnh đó, việc chọn đúng đối tác tư vấn và đơn vị logistics uy tín có thể là yếu tố chính giúp doanh nghiệp nhập hàng hiệu quả, tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về nhập khẩu điều hòa không khí.
1. Mã HS và thuế khi nhập khẩu điều hòa không khí
1.1 Mã HS và thuế VAT
Đối với máy điều hòa không khí thì mã HS thường là 8415. Các mặt hàng điều hòa không khí có thể chia thành nhiều loại dựa trên công suất và chức năng.
Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) áp dụng khi nhập khẩu máy điều hòa không khí ở mức 10% theo quy định của Việt Nam trong năm 2024.
Mã HS | Mô tả | VAT (%) | Thuế NK ưu đãi (%) | Thuế NK thông thường (%) | Thuế TT ĐB (%) |
8415 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt | ||||
841510 | – Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt) : | ||||
84151020 | – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW | 10% | 30% | 45% | 10% |
84151030 | – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW | 10% | 30% | 45% | 10% |
84151090 | – – Loại khác | 10% | 20% | 30% | 10% |
841520 | – Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: | ||||
84152010 | – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84152090 | – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
– Loại khác: | |||||
841581 | – – Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): | ||||
– – – Loại sử dụng cho phương tiện bay: | |||||
84158111 | – – – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW | 10% | 0 | 5% | 10% |
84158112 | – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW và có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1) | 10% | 0 | 5% | 10% |
84158119 | – – – – Loại khác | 10% | 0 | 5% | 10% |
– – – Sử dụng cho phương tiện giao thông đường sắt: | |||||
84158121 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158129 | – – – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
– – – Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20): | |||||
84158131 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158139 | – – – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
– – – Loại khác: | |||||
84158195 | – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW và có lưu lượng khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1) | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158196 | – – – – Công suất làm mát trên 26,38 kW và có lưu lượng khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1) | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
– – – – Loại khác: | |||||
84158197 | – – – – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158198 | – – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158199 | – – – – – Loại khác | 10% | 20% | 30% | 10% |
841582 | – – Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh: | ||||
– – – Loại sử dụng cho phương tiện bay: | |||||
84158211 | – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW và có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1) | 10% | 0 | 5% | 10% |
84158219 | – – – – Loại khác | 10% | 0 | 5% | 10% |
– – – Sử dụng cho phương tiện giao thông đường sắt: | |||||
84158221 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 27% | 40.5% | 10% |
84158229 | – – – – Loại khác | 10% | 15% | 22.5% | 10% |
– – – Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20): | |||||
84158231 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 27% | 40.5% | 10% |
84158239 | – – – – Loại khác | 10% | 15% | 22.5% | 10% |
– – – Loại khác: | |||||
84158291 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 27% | 40.5% | 10% |
84158299 | – – – – Loại khác | 10% | 15% | 22.5% | 10% |
841583 | – – Không gắn kèm bộ phận làm lạnh: | ||||
– – – Loại sử dụng cho phương tiện bay: | |||||
84158311 | – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW và có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1) | 10% | 0 | 5% | 10% |
84158319 | – – – – Loại khác | 10% | |||
– – – Sử dụng cho phương tiện giao thông đường sắt: | |||||
84158321 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 0 | 5% | 10% |
84158329 | – – – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
– – – Sử dụng cho xe có động cơ (trừ loại thuộc phân nhóm 8415.20): | |||||
84158331 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158339 | – – – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
– – – Loại khác: | |||||
84158391 | – – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW | 10% | 25% | 37.5% | 10% |
84158399 | – – – – Loại khác | 10% | 17% | 25.5% | 10% |
841590 | – Bộ phận: | ||||
– – Của máy có công suất làm mát không quá 21,10 kW: | |||||
84159013 | – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0% | 5% | |
84159014 | – – – Thiết bị làm bay hơi hoặc ngưng tụ dùng cho máy điều hòa không khí lắp trên xe có động cơ | 10% | 5% | 7.5% | |
84159015 | – – – Khung vỏ, đã hàn và sơn, trừ loại thuộc phân nhóm 8415.90.13 | 10% | 3% | 4.5% | |
84159019 | – – – Loại khác | 10 | 3 | 4.5% | |
– – Của máy có công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW: | |||||
– – – Có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1): | |||||
84159024 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0 | 5% | |
84159025 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% | |
– – – Loại khác: | |||||
84159026 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0% | 5% | |
84159029 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% | |
– – Của máy có công suất làm mát trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW: | |||||
– – – Có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1): | |||||
84159034 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0 | 5% | |
84159035 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% | |
– – – Loại khác: | |||||
84159036 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0 | 5% | |
84159039 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% | |
– – Của máy có công suất làm mát trên 52,75 kW: | |||||
– – – Có lưu lượng không khí của mỗi dàn bay hơi trên 67,96 m3/phút (1): | |||||
84159044 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0 | 5% | |
84159045 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% | |
– – – Loại khác: | |||||
84159046 | – – – – Loại dùng cho phương tiện bay hoặc phương tiện giao thông đường sắt | 10% | 0 | 5% | |
84159049 | – – – – Loại khác | 10% | 3% | 4.5% |
Lưu ý: Mã HS và thuế kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
1.2 Thuế nhập khẩu điều hoà không khí
Các doanh nghiệp nhập khẩu máy điều hoà từ các nước có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi. Mức thuế này dao động từ 0% - 10%, tùy theo điều kiện xuất xứ của hàng hóa (C/O form).
1.3 Thuế nhập khẩu từ một số thị trường chính
- Trung Quốc: Với các sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc và có C/O form E, thuế nhập khẩu có thể giảm xuống 0%.
- Hàn Quốc: Nếu có C/O form AK, thuế nhập khẩu là 5% hoặc thấp hơn.
- EU: Đối với các sản phẩm từ EU, thuế nhập khẩu ưu đãi cũng có thể là 0% theo hiệp định EVFTA.
2. Chính sách và thủ tục nhập khẩu máy điều hoà
2.1 Nhập khẩu điều hòa không khí cần giấy phép gì?
Máy điều hòa không khí không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, nhưng cần có một số giấy tờ quan trọng khi làm thủ tục, bao gồm:
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O)
- Giấy tờ kỹ thuật liên quan đến sản phẩm (nếu có)
Mặt hàng máy điều hòa không khí thuộc danh mục hàng hóa do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý, khi nhập khẩu cần thực hiện kiểm tra chất lượng, công bố hợp quy và dán nhãn sản phẩm theo Quyết định 04/2017/QĐ-TTg.
Quy định về kiểm tra nhà nước và chứng nhận hợp quy đối với máy điều hòa không khí:
Đối với máy điều hòa có công suất không vượt quá 26,38 kW hoặc 21,10 kW, sau khi thông quan, cần thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng theo Quyết định 2711/QĐ-BKHCN.
Bạn có thể tham khảo thêm tại Quyết định 2711/QĐ-BKHCN về danh mục hàng hóa thuộc diện kiểm tra chất lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý; Thông tư 11/2012/TT-BKHCN về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ cho thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục đích tương tự; và Quy chuẩn quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN.
Loại máy điều hòa không khí không phải thực hiện kiểm tra nhà nước và chứng nhận hợp quy:
Máy điều hòa có công suất trên 26,38 kW (90.000 BTU), sử dụng điện 3 pha và có dòng điện lớn hơn 25A.
2.2 Thủ tục hải quan nhập khẩu máy điều hòa không khí
Thủ tục hải quan nhập khẩu máy điều hòa không khí gồm các bước chính:
- Khai báo hải quan qua hệ thống hải quan điện tử (VNACCS).
- Nộp hồ sơ hải quan đầy đủ gồm các giấy tờ kể trên.
- Kiểm tra và thông quan hàng hóa: Hàng sẽ được kiểm tra thực tế theo quy định hải quan, sau đó đóng thuế và hoàn thành thông quan.
3. Các bước quá trình thông quan hàng máy điều hòa không khí
3.1 Quy định về nhãn mác máy điều hòa không khí khi nhập khẩu
Dán nhãn hàng nhập khẩu máy điều hòa không khí: Quy định và lưu ý quan trọng
Việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm máy điều hòa không khí, là yêu cầu bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm quản lý hàng hóa và xác định nguồn gốc. Kể từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực, quy định về dán nhãn trở nên nghiêm ngặt hơn. Dưới đây là các quy định và lưu ý quan trọng liên quan đến việc dán nhãn máy điều hòa không khí nhập khẩu.
Nội dung nhãn mác
Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nhãn mác của máy điều hòa không khí nhập khẩu cần có các thông tin sau:
- Thông tin nhà xuất khẩu: Tên công ty, địa chỉ.
- Thông tin nhà nhập khẩu: Tên công ty, địa chỉ.
- Tên hàng hóa và mô tả sản phẩm: Model, công suất, mức tiêu thụ năng lượng, loại gas lạnh.
- Xuất xứ hàng hóa: Quốc gia sản xuất.
Những thông tin này cần được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc dịch sang tiếng Việt theo quy định.
Vị trí dán nhãn
Nhãn mác phải được dán ở các vị trí dễ thấy trên sản phẩm hoặc trên bao bì, ví dụ như trên thùng carton hoặc vỏ ngoài của máy. Đối với sản phẩm bán lẻ, nhãn cần bao gồm thêm thông tin về nhà sản xuất, ngày sản xuất, thông số kỹ thuật chi tiết và cảnh báo an toàn.
Rủi ro khi không dán nhãn
Nhà nhập khẩu có thể gặp các rủi ro sau nếu không tuân thủ quy định dán nhãn:
- Bị phạt tiền: Theo Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, vi phạm quy định về dán nhãn sẽ bị xử phạt.
- Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Nếu không đủ điều kiện về chứng nhận xuất xứ.
- Hàng hóa dễ bị hư hỏng hoặc thất lạc: Do thiếu nhãn cảnh báo và hướng dẫn vận chuyển.
Để đảm bảo quá trình nhập khẩu máy điều hòa không khí diễn ra thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý, nhà nhập khẩu cần tuân thủ đầy đủ các quy định về dán nhãn. Việc tuân thủ đúng nội dung và vị trí dán nhãn sẽ giúp tiết kiệm thời gian kiểm hóa và đảm bảo quyền lợi về thuế nhập khẩu.
3.2 Thủ tục kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy khi nhập khẩu điều hoà không khí
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
- Theo quy định tại Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Quyết định 3810/QĐ-BKHCN, máy điều hòa không khí thuộc danh mục sản phẩm phải kiểm tra chất lượng trước khi lưu hành tại Việt Nam.
- Thủ tục kiểm tra chất lượng được thực hiện bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc các đơn vị được chỉ định.
- Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu)
- Hợp đồng, invoice, packing list
- Tờ khai hải quan (bản sao)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (CO) nếu có
- Catalogue sản phẩm hoặc các tài liệu kỹ thuật liên quan
Chứng nhận hợp quy
- Theo quy định, máy điều hòa không khí phải đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 9:2012/BKHCN về an toàn điện và các quy định liên quan đến hiệu suất năng lượng.
- Doanh nghiệp cần đăng ký chứng nhận hợp quy tại các cơ quan hoặc tổ chức được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định. Các bước chứng nhận hợp quy bao gồm:
- Thử nghiệm mẫu sản phẩm tại phòng thử nghiệm được công nhận
- Đăng ký chứng nhận hợp quy
- Nếu đạt, đơn vị chứng nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy.
Dán nhãn hợp quy và công bố hợp quy
- Sau khi được cấp chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp cần dán nhãn hợp quy (CR) lên sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.
- Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- Giấy tờ liên quan khác (Giấy phép kinh doanh, Hợp đồng mua bán, v.v.)
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận hợp quy
Kiểm tra và giám sát sau thông quan
- Sau khi hoàn tất thủ tục nhập khẩu, sản phẩm có thể bị kiểm tra và giám sát bởi các cơ quan chức năng để đảm bảo việc tuân thủ quy định về chất lượng và hợp quy trong quá trình lưu thông.
Lưu ý:
Ngoài thủ tục kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp nhập khẩu máy điều hòa cần tuân thủ quy định về ghi nhãn hàng hóa và các thủ tục thông quan khác như kiểm tra hiệu suất năng lượng, bảo hành sản phẩm, và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý.
Việc thực hiện đúng quy định giúp sản phẩm dễ dàng thông quan và lưu hành hợp pháp trên thị trường.
4. Chi phí vận chuyển, thời gian nhập khẩu máy điều hòa không khí
4.1 Thời gian vận chuyển bằng đường biển và đường hàng không
Để kiểm tra thời gian vận chuyển hàng hóa quốc tế cụ thể theo cảng hoặc sân bay. Bạn có thể gửi tin nhắn hoặc gọi đến số điện thoại/zalo 0915.933.191
4.2 Giá vận chuyển hàng hóa đường biển, đường bộ và đường hàng không
Cước vận chuyển hàng hóa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, gồm: cố định và biến động theo thời gian. Vì vậy, hãy cung cấp thông tin về lô hàng cụ thể hoặc dự kiến của bạn cho GCL logistics để nhận báo giá đầy đủ về các chi phí cho toàn bộ quá trình nhập khẩu. – Vui lòng liên hệ: 0915.933.191, email: info@globalcom.vn, kevin.nam@globalcom.vn
5. Tại sao Globalcom nên là đơn vị logistics làm thủ tục xuất nhập khẩu mặt hàng máy điều hòa không khí cho bạn?
Công ty TNHH Kho vận Globalcom (GCL Logistics) là đối tác đáng tin cậy trong lĩnh vực vận chuyển và logistics. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:
- Vận chuyển hàng hóa Bắc Nam giá rẻ: Giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí vận chuyển nội địa.
- Gửi hàng đi Mỹ và các nước quốc tế: Dịch vụ logistics quốc tế nhanh chóng, đảm bảo an toàn.
- Thủ tục nhập khẩu hàng hóa: Hỗ trợ từ A-Z trong quá trình khai báo và thông quan hàng hóa.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, GCL logistics cam kết cung cấp dịch vụ vận chuyển chất lượng cao, giúp khách hàng yên tâm về tiến độ và chi phí.
6. Kết luận về nhập khẩu điều hoà không khí
Nhập khẩu điều hòa không khí là một quá trình cần chuẩn bị kỹ lưỡng từ khâu chọn lựa nhà cung cấp, xử lý thủ tục nhập khẩu đến việc đảm bảo tuân thủ các quy định về chất lượng và nhãn mác cho mặt hàng này. Với sự tư vấn chuyên nghiệp từ các đơn vị logistics uy tín, doanh nghiệp sẽ dễ dàng nắm bắt bảng giá vận chuyển, chi phí hải quan, cũng như có được lộ trình triển khai tối ưu cho từng mặt hàng. Khi nhập khẩu điều hòa không khí, việc lên kế hoạch chi tiết và đúng quy trình là yếu tố chính giúp đảm bảo nhập hàng nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, và đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
Liên hệ ngay với Globalcom để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất trong quá trình nhập khẩu máy điều hòa không khí của bạn!
- Website: https://gcllogistics.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/gcllogistics
- Hotline: 0915.933.191
- Email: info@gcllogistics.vn
Câu hỏi thường gặp (FAQs)
Q1: Tôi cần những giấy tờ gì để nhập khẩu máy điều hòa?
A1: Để nhập khẩu máy điều hòa, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như: hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), giấy chứng nhận chất lượng, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của hải quan.
Q2: Thuế nhập khẩu máy điều hòa là bao nhiêu?
A2: Thuế nhập khẩu máy điều hòa có thể thay đổi tùy theo loại máy và xuất xứ. Bạn nên tham khảo biểu thuế nhập khẩu mới nhất hoặc liên hệ với cơ quan hải quan để biết mức thuế chính xác.
Q3: Làm thế nào để chọn nhà cung cấp máy điều hòa uy tín?
A3: Để chọn nhà cung cấp uy tín, bạn nên: nghiên cứu kỹ về nhà cung cấp, kiểm tra các chứng chỉ và giấy phép của họ, đọc đánh giá từ khách hàng trước đó, và nếu có thể, hãy yêu cầu mẫu sản phẩm trước khi đặt hàng số lượng lớn.
Q4: Có quy định đặc biệt nào về môi chất lạnh trong máy điều hòa nhập khẩu không?
A4: Có, Việt Nam có quy định về việc sử dụng môi chất lạnh thân thiện với môi trường. Bạn nên kiểm tra các quy định mới nhất về môi chất lạnh được phép sử dụng trước khi nhập khẩu.
Q5: Tôi có thể tự làm thủ tục nhập khẩu hay cần thuê đơn vị trung gian?
A5: Bạn có thể tự làm thủ tục nhập khẩu nếu có kinh nghiệm và hiểu biết về quy trình. Tuy nhiên, nếu bạn mới bắt đầu hoặc muốn tiết kiệm thời gian, việc thuê một đơn vị trung gian có kinh nghiệm có thể giúp quá trình diễn ra suôn sẻ hơn.
Bằng cách tuân thủ các thủ tục và quy định này, bạn có thể nhập khẩu máy điều hòa không khí một cách hiệu quả và hợp pháp. Hãy nhớ luôn cập nhật thông tin mới nhất từ các cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Có 0 bình luận, đánh giá về Hướng dẫn toàn diện về thủ tục nhập khẩu máy điều hòa không khí
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm