Tên tác giả: admin

Thủ tục nhập khẩu

Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Nhập Khẩu Đồ Chơi Trẻ Em Tại Việt Nam

1. Sản phẩm đồ chơi trẻ em có được phép nhập khẩu? Yêu cầu và giới hạn 1.1 Quy định pháp luật về nhập khẩu đồ chơi trẻ em tại Việt Nam Đồ chơi trẻ em là mặt hàng được phép nhập khẩu vào Việt Nam, nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về an toàn chất lượng sản phẩm dành cho trẻ nhỏ. Theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN, đồ chơi trẻ em khi nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng nhà nước và chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Ngoài ra, căn cứ theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, đồ chơi trẻ em được phân loại vào nhóm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, do đó bắt buộc phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan. Thẩm quyền quản lý và kiểm tra chất lượng đồ chơi thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ) – trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 1.2 Đồ chơi trẻ em thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 – cần kiểm tra chất lượng Theo quy định hiện hành, đồ chơi trẻ em nằm trong Danh mục hàng hóa nhóm 2, bao gồm những sản phẩm có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe, an toàn của người sử dụng, đặc biệt là trẻ em dưới 16 tuổi. Những sản phẩm nhóm 2 cần thực hiện kiểm tra chất lượng, thử nghiệm và chứng nhận hợp quy trước khi thông quan hoặc trước khi đưa ra thị trường. Căn cứ pháp lý: Việc kiểm tra chất lượng đồ chơi nhập khẩu thường được thực hiện tại các trung tâm như: Việc đồ chơi trẻ em nằm trong nhóm 2 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nhập khẩu không thể thông quan nhanh nếu thiếu chứng nhận hợp quy hoặc không đăng ký kiểm tra chất lượng trước. 1.3 Những loại đồ chơi không được phép nhập khẩu (đồ chơi bạo lực, phản giáo dục, độc hại…) Mặc dù phần lớn các loại đồ chơi trẻ em được phép nhập khẩu, một số sản phẩm bị cấm hoặc hạn chế, bao gồm: Loại đồ chơi bị cấm nhập khẩu Lý do Đồ chơi có hình dáng, âm thanh gây bạo lực như súng đạn, dao kiếm thật Kích động hành vi bạo lực ở trẻ Đồ chơi khiêu dâm hoặc phản cảm Không phù hợp với đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam Đồ chơi gây nguy hại sức khỏe, chứa hóa chất độc hại (như chì, thủy ngân, nhựa phthalate) Gây độc hại qua tiếp xúc hoặc ngậm Đồ chơi có nội dung xuyên tạc lịch sử, văn hóa hoặc mang yếu tố mê tín dị đoan Trái với định hướng giáo dục trẻ em Đồ chơi chạy bằng pin không có vỏ bọc an toàn, dễ rò rỉ Gây nguy cơ cháy nổ hoặc nhiễm độc Những mặt hàng này không chỉ bị cấm nhập khẩu mà còn bị xử lý hành chính nghiêm khắc nếu cố tình vi phạm theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực hải quan. Tóm lại: Việc nhập khẩu đồ chơi trẻ em hoàn toàn hợp pháp nếu tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý hiện hành, bao gồm: Tuân thủ đúng thủ tục không chỉ giúp thông quan nhanh chóng, mà còn tăng độ uy tín và an toàn cho doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm cho trẻ em – một đối tượng đặc biệt nhạy cảm. 2. Hồ sơ và giấy phép cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ nhập khẩu đồ chơi trẻ em là điều kiện tiên quyết để thông quan nhanh chóng, tránh bị giữ hàng tại cảng hoặc bị xử phạt hành chính. Vì đồ chơi trẻ em thuộc nhóm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2), nên ngoài các giấy tờ thương mại thông thường, doanh nghiệp cần bổ sung thêm các tài liệu chứng minh chất lượng và nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm. 2.1 Danh sách chứng từ cần chuẩn bị Dưới đây là bộ hồ sơ nhập khẩu cơ bản cần thiết cho mọi lô hàng đồ chơi trẻ em: Tên chứng từ Vai trò/ý nghĩa Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Chứng minh giá trị lô hàng để tính thuế nhập khẩu và làm căn cứ hải quan Phiếu đóng gói (Packing List) Mô tả chi tiết quy cách đóng gói: số kiện, trọng lượng, kích thước từng kiện Vận đơn (Bill of Lading / Airway Bill) Chứng minh quyền sở hữu và vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu Tờ khai hải quan Khai báo thông tin lô hàng với cơ quan hải quan Việt Nam Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có) Giúp hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu nếu có FTA như Form E (Trung Quốc), Form D (ASEAN) Chứng nhận hợp quy (CR) Bắt buộc đối với hàng hóa nhóm 2 – được cấp sau khi kiểm tra chất lượng Lưu ý: Đối với đồ chơi điều khiển từ xa có sử dụng tần số (radio, bluetooth), có thể cần giấy phép nhập khẩu thiết bị phát sóng vô tuyến (do Bộ TT&TT cấp). 2.2 Mẫu tờ khai hải quan mới nhất Tờ khai hải quan được khai báo điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS – cổng thông tin hải quan của Tổng cục Hải quan Việt Nam. Thông tin cần điền bao gồm: Bạn có thể tải Mẫu tờ khai hải quan Excel theo chuẩn Quyết định 1357/QĐ-TCHQ tại https://www.customs.gov.vn. 2.3 Những lỗi thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp mới thường mắc phải một số lỗi phổ biến khiến hàng bị trì hoãn thông quan, bao gồm: Tip chuyên gia: Luôn đối chiếu thông tin giữa các chứng từ để đảm bảo đồng nhất và chính xác tuyệt đối. Nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ từ các đơn vị logistics có kinh nghiệm với hàng hóa nhóm 2 để tránh rủi ro không đáng có. 3. Mã HS code và

Thủ tục nhập khẩu

Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Nhập Khẩu Xe Đạp Thường & Xe Đạp Điện

1. Xe đạp có được phép nhập khẩu vào Việt Nam không? Xe đạp là mặt hàng được phép nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam theo các quy định hiện hành của Bộ Công Thương và Tổng cục Hải quan. Hiện nay, xe đạp không thuộc danh mục cấm nhập khẩu hay yêu cầu giấy phép chuyên ngành bắt buộc, ngoại trừ một số dòng xe đạp điện hoặc xe gắn thiết bị đặc biệt có thể cần kiểm định chất lượng hoặc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật. Theo Thông tư 02/2023/TT-BCT và hệ thống mã HS của Tổng cục Hải quan, các loại xe đạp thông thường (không có động cơ) được phân loại rõ ràng, đi kèm mức thuế nhập khẩu cụ thể. Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu cần tuân thủ đúng quy trình thủ tục hải quan, khai báo chính xác mã HS và chứng minh nguồn gốc xuất xứ (C/O) để được hưởng ưu đãi thuế quan theo các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia như EVFTA, ACFTA, CPTPP,… 1.1 Các loại xe đạp được phép nhập khẩu Dưới đây là các dòng xe đạp phổ biến hiện nay được phép nhập khẩu vào Việt Nam:  Lưu ý quan trọng: Mỗi loại xe sẽ có mã HS khác nhau – ảnh hưởng trực tiếp đến thuế suất và thủ tục khai báo. Do đó, bạn nên xác định đúng loại xe trước khi tiến hành nhập khẩu. 1.2 Các thị trường nhập khẩu phổ biến (Trung Quốc, Nhật, EU…) Việt Nam hiện nhập khẩu xe đạp từ nhiều quốc gia, trong đó có một số thị trường chính mang tính chiến lược: + Trung Quốc + Nhật Bản + Châu Âu (Đức, Ý, Hà Lan…) + Hoa Kỳ 2. Mã HS và chính sách thuế khi nhập khẩu xe đạp Việc xác định mã HS (Harmonized System Code) chính xác là yếu tố quan trọng hàng đầu khi làm thủ tục nhập khẩu xe đạp. Mã HS không chỉ quyết định loại thuế suất phải nộp mà còn ảnh hưởng đến việc phân loại hàng hóa, áp dụng ưu đãi thuế từ các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia. 2.1 Mã HS Code của xe đạp thường và xe đạp điện Loại xe đạp Mã HS thường gặp Mô tả hàng hóa Xe đạp thông thường không có động cơ 8712.00.10 Xe đạp hai bánh, không có động cơ Xe đạp thể thao/xe đua chuyên dụng 8712.00.90 Các loại xe đạp khác không có động cơ Xe đạp điện (có hỗ trợ điện năng) 8711.60.00 Xe hai bánh có động cơ điện  Lưu ý: 2.2 Thuế nhập khẩu, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Khi nhập khẩu xe đạp vào Việt Nam, doanh nghiệp hoặc cá nhân phải nộp các loại thuế sau: Loại thuế Xe đạp thường Xe đạp điện Ghi chú Thuế nhập khẩu (MFN) 20–30% 25–45% Phụ thuộc nguồn gốc và mã HS Thuế VAT (Giá trị gia tăng) 10% 10% Áp dụng chung cho hầu hết mặt hàng tiêu dùng Thuế tiêu thụ đặc biệt Không có Không có Xe đạp không thuộc diện chịu thuế TTĐB Tính thuế nhập khẩu dựa theo công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x Thuế suất (%) Thuế VAT = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x 10% 2.3 Ưu đãi thuế từ FTA (Hiệp định thương mại tự do) Việt Nam hiện đã ký kết nhiều hiệp định FTA song phương và đa phương, cho phép miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu với xe đạp từ các nước thành viên nếu có chứng nhận xuất xứ hàng hóa hợp lệ (C/O): Hiệp định Thị trường áp dụng C/O mẫu Ưu đãi EVFTA EU (Đức, Ý, Hà Lan…) EUR.1 Giảm thuế nhập khẩu xuống 0–5% ACFTA Trung Quốc, ASEAN Form E Thuế suất ưu đãi còn 5–10% tùy loại CPTPP Nhật Bản, Úc, Canada… CPTPP Miễn/giảm thuế nhập khẩu mạnh mẽ AJCEP Nhật Bản – ASEAN Form AJ Tối ưu thuế cho hàng Nhật Điều kiện hưởng ưu đãi: 3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục nhập khẩu xe đạp Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ nhập khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp thông quan nhanh chóng mà còn tránh rủi ro bị xử phạt hoặc ách tắc hàng hóa. Dù xe đạp thuộc nhóm hàng hóa được nhập khẩu không cần giấy phép, nhưng vẫn cần thực hiện đúng quy trình, cung cấp các loại chứng từ bắt buộc và khai báo đúng theo quy định của Hải quan Việt Nam. 3.1 Danh sách giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu xe đạp Dưới đây là các loại chứng từ bắt buộc trong bộ hồ sơ hải quan: Tên chứng từ Mô tả Hợp đồng thương mại (Sales Contract) Giao kết giữa bên bán & bên mua Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Ghi rõ giá trị, loại hàng, điều kiện giao hàng Phiếu đóng gói (Packing List) Chi tiết cách đóng gói, số kiện, trọng lượng… Vận đơn (Bill of Lading) Chứng từ vận chuyển (đường biển, hàng không…) Tờ khai hải quan nhập khẩu Nộp trên hệ thống VNACCS/VCIS C/O – Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) Để hưởng ưu đãi thuế FTA – Form E, EUR.1, CPTPP… Mã HS chính xác của hàng hóa Để xác định mức thuế đúng Catalogue, hình ảnh sản phẩm (khuyến nghị) Giúp hải quan xác định chính xác loại xe  Gợi ý: Đối với người mới hoặc doanh nghiệp lần đầu nhập khẩu, nên làm việc với đơn vị dịch vụ logistics/khai báo hải quan uy tín để được hướng dẫn cụ thể, tránh sai sót khai báo. 3.2 Các loại giấy phép đặc biệt nếu có (ví dụ: chứng nhận chất lượng) Xe đạp thông thường (không động cơ) Xe đạp điện (e-bike) – có motor hỗ trợ điện  Lưu ý thêm: Xe đạp điện nếu có pin lithium đi kèm có thể bị áp thêm quy định về an toàn pin/thiết bị

Kiến thức XNK, Tin tức GCL

Hàng hóa cấm gửi

DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN NAY Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau: PHỤ LỤC I: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ. STT Mô tả hàng hóa Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc phòng 2 Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. Bộ Quốc phòng 3 a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4 a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. Bộ Thông tin và Truyền thông 5 Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 6 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I.d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. Bộ Công Thương STT Mô tả hàng hóa Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc phòng 2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. Bộ Công an 3 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. Bộ Công Thương 4 Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.b) Hàng điện tử.c) Hàng điện lạnh.d) Hàng điện gia dụng.đ) Thiết bị y tế.e) Hàng trang trí nội thất.g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.h) Xe đạp.i) Mô tô, xe gắn máy. Bộ Công Thương 5 Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 6 Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. Bộ Thông tin và Truyền thông 7 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định

Tin tức GCL

HÌNH THỨC THANH TOÁN

Quý khách có thể chọn 1 trong các phương thức thanh toán sau: 1. Thanh toán bằng tiền mặt: Đối với khách hàng khi ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ với chúng tôi đã thỏa thuận thời gian thanh toán thì khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp tại địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Lucky Building. 81 đường Trần Thái Tông, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. 2. Chuyển khoản ngân hàng: Thanh toán bằng cách chuyển khoản hay nộp tiền mặt qua Ngân hàng: Tài khoản công ty SỐ TÀI KHOẢN:  0491000072804  NGÂN HÀNG : VIETCOMBANK -TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH THĂNG LONG.   TÊN TÀI KHOẢN : CÔNG TY TNHH KHO VẬN GLOBALCOM

Tin tức GCL

CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN

DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA Vận chuyển nội địa Bắc- Nam bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không  Vận chuyển nội địa các tỉnh phía Bắc bằng các xe vận tải từ 1, 25T- 10T  Vận chuyển nội địa các tỉnh bằng các xe chuyên dụng như xe mooc lồng, mooc sàn, đầu kéo  DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ  Vận chuyển quốc tế bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không  THỜI GIAN VẬN CHUYỂN Thời gian vận chuyển phụ thuộc vào hình thức vận chuyển (đường bộ, đường biển, hàng không) và điểm đến, điểm đi của lô hàng. Khi khách hàng đưa ra yêu cầu về điểm đến/điểm đi và hình thức vận chuyển, GCL Logistics có trách nhiệm thông tin cho khách hàng về thời gian dự tính ngày lô hàng về/đi. LƯU Ý  Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, GCL Logistics có trách nhiệm thông tin kịp thời cho khách hàng và đưa ra đề pháp giải quyết nhanh chóng để hỗ trợ khách hàng kịp thời.

Tin tức GCL

Chính sách bảo mật

GCL Logistics hiểu rằng quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu của bạn (người sử dụng) là quan trọng. Chúng tôi cam kết bảo vệ quyền riêng tư của bạn và thông tin cá nhân bạn cung cấp. Ngoài ra, thông tin bạn gửi cho GCL Logistics để phản hồi lại yêu cầu cung cấp thông tin qua email hoặc các cách tiếp cận khác sẽ được xử lý theo Chính sách bảo mật này.Nội dung trang Chính Sách Bảo Mật Thông Tin Cá Nhân nêu tóm lược các hình thức thông tin mà công ty chúng tôi thu thập được qua trang web này, cách thức chúng tôi sử dụng và quản lý dữ liệu. Nội dung trang này còn đề cập đến các quyền lợi bạn được hưởng liên quan đến việc bảo mật thông tin dữ liệu và cung cấp cách thức bạn cần thực hiện để liên lạc với chúng tôi. 1- Mục đích và phạm vi thu thập thông tin      Chúng tôi thu thập những dữ liệu nào và lý do tại sao? Khi đề cập đến từ “thông tin cá nhân”, công ty chúng tôi muốn làm rõ đó là những thông tin công ty chúng tôi thu thập được từ bạn, mà chúng có thể giúp nhận dạng chính xác ra bạn là ai. Cụ thể hơn, những thông tin đó gồm họ tên/tên riêng, địa chỉ, số điện thoại (kể cả số điện thoại di động), tên sử dụng liên lạc trên mạng, địa chỉ. Chúng tôi bảo đảm với bạn rằng công ty chúng tôi sẽ không chủ ý thu thập bất kỳ thông tin cá nhân nào của bạn khi bạn đến trang web của chúng tôi chỉ trừ khi bạn tự nguyện thực hiện cung cấp thông tin. Khi bạn cung cấp thông tin cá nhân đến chúng tôi thông qua việc vào trang web gcllogistics.vn, điều đó mang ý nghĩa bạn biết rõ ràng công ty chúng tôi có dự định khai thác dữ liệu cho mục đích gì và chúng tôi có thăm dò ý kiến chấp thuận của bạn về quyền sử dụng. Công ty chúng tôi sử dụng thông tin có mục đích. 2- Phạm vi sử dụng thông tin GCL Logistics  thu thập và sử dụng thông tin cá nhân bạn với mục đích phù hợp và hoàn toàn tuân thủ nội dung của “Chính sách bảo mật” này. Khi cần thiết, chúng tôi có thể sử dụng những thông tin này để liên hệ trực tiếp với bạn dưới các hình thức như: gửi thư ngỏ, đơn đặt hàng, thư cảm ơn, sms, thông tin về kỹ thuật và bảo mật… 3- Thời gian lưu trữ thông tin Dữ liệu cá nhân của bạn sẽ được lưu trữ trong vòng 3 năm hoặc tự hủy bỏ khi có lệnh từ GCL Logistics. Còn lại trong mọi trường hợp thông tin cá nhân thành viên sẽ được bảo mật trên máy chủ của GCL Logistics  4- Những người hoặc tổ chức có thể được tiếp cận với thông tin Chúng tôi sẽ không tiết lộ thông tin của bạn cho các bên thứ ba vì mục đích kinh doanh hoặc tiếp thị độc lập của riêng họ mà không có sự đồng ý của bạn. Tuy nhiên, chúng tôi có thể tiết lộ thông tin của bạn cho các pháp nhân và trong trường hợp sau: Các công ty liên kết: Thông tin của bạn có thể được chia sẻ giữa các công ty liên kết của HP Toàn Cầu để phục vụ cho thông tin cẩn thiết về dịch vụ đối với các công ty liên kết. Đối tác kinh doanh: Chúng tôi cũng có thể chia sẻ thông tin của bạn với đối tác kinh doanh tin cậy, kể cả các nhà mạng di động. Những pháp nhân này có thể sử dụng thông tin của bạn để cung cấp các dịch vụ mà bạn yêu cầu hoặc nếu đối tác có nhu cầu thì chúng tôi có thể cung cấp cho đối tác tài liệu khuyến mại, quảng cáo và các tài liệu khác. Nhà cung cấp dịch vụ: Chúng tôi cũng có thể tiết lộ thông tin của bạn cho các công ty cung cấp dịch vụ cho hoặc thay mặt chúng tôi, chẳng hạn như các công ty giúp chúng tôi thanh toán hoặc thay mặt chúng tôi gửi email. Những pháp nhân này bị hạn chế khả năng sử dụng thông tin của bạn cho các mục đích ngoài việc cung cấp dịch vụ cho chúng tôi. Các bên khác khi được pháp luật yêu cầu hoặc khi cần thiết để bảo vệ Dịch vụ của chúng tôi: Có những trường hợp mà chúng tôi phải cung cấp thông tin của bạn cho các bên khác: + Để tuân thủ pháp luật hoặc đáp ứng quy trình pháp lý bắt buộc (chẳng hạn như lệnh khám xét hoặc lệnh khác của tòa); + Để xác minh hoặc thi hành việc tuân thủ các chính sách điều chỉnh Dịch vụ của chúng tôi + Để bảo vệ quyền và nghĩa vụ, tài sản hoặc sự an toàn của bạn hoặc các công ty liên kết, đối tác kinh doanh hay khách hàng của chúng tôi. Các bên khác có liên quan với giao dịch của công ty. Chúng tôi có thể tiết lộ thông tin của bạn cho bên thứ ba nếu cơ quan chức năng có yêu cầu trong trường hợp công ty phá sản. 5- Địa chỉ của đơn vị thu thập và quản lý thông tin cá nhân CÔNG TY TNHH KHO VẬN GLOBALCOM Số nhà 11, ngách 36, ngõ 207 Bùi Xương Trạch, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (024) 38 123 366 Hotline: (+84) 988 311 882 Sẽ có lúc công ty chúng tôi hợp đồng với bên thứ ba để khai thác hoặc

Tin tức GCL

THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU WEB

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH KHO VẬN GLOBALCOM Tên quốc tế: GLOBALCOM LOGISTICS COMPANY LIMITED Tên viết tắt: GCL Mã số doanh nghiệp :0106011636 Địa chỉ :Số nhà 11, ngách 36, ngõ 207 Bùi Xương Trạch, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày thành lập :10/12/2012 Thông tin liên hệ : HOÀNG VĂN NAM – CEO Điện thoại : 0988 311 882 Email: kevin.nam@globalcom.vn

Kiến thức XNK

ỦY THÁC NHẬP KHẨU LÀ GÌ!

Ủy thác nhập khẩu viết bằng tiếng Anh là Entrusted Import. Là việc mà cá nhân hoặc doanh nghiệp mua hàng ở nước ngoài về Việt Nam nhưng lại không trực tiếp đứng ra mua mà sẽ thuê một công ty dịch vụ thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa đó. Hay nói cách khác, ủy thác nhập khẩu tức là hình thức nhập khẩu hàng hóa thông qua đơn vị trung gian – những công ty chuyên làm dịch vụ ủy thác. Ủy thác nhập khẩu tức là hình thức nhập khẩu hàng hóa qua đơn vị trung gian Để giúp bạn có thể dễ dàng hình dung hơn về dịch vụ ủy thác nhập khẩu này, chúng tôi xin lấy một ví dụ như sau: Công ty Thương mại cổ phần ABC chuyên mua bán, sửa chữa và lắp đặt các loại bếp điện có xuất xứ từ châu Âu. Công ty ABC này muốn nhập khẩu các loại bếp điện ở Tây Ban Nha về bán tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, công ty lại chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực làm hồ sơ xuất nhập khẩu. Cho nên đã hợp tác với công ty GCL- Logistics để nhập lô hàng bếp từ Tây Ban Nha về Việt Nam. Khi đó, căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ, GCL- Logistics hay đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu sẽ thay mặt Công ty ABC để đàm phán và ký kết hợp đồng với bên bán ở Tây Ban Nha để nhập khẩu lô hàng bếp về Việt Nam. Sau đó, họ sẽ xuất trả lại lô hàng bếp đó cho Công ty ABC và thu phí dịch vụ Ủy thác. Tính pháp lý của dịch vụ Ủy thác nhập khẩu Dịch vụ Ủy thác nhập khẩu đã được quy định cụ thể trong các văn bản Nhà nước. Ví dụ như: Luật thương mại 2005 (Mục 3 – Điều 155 đến 165); Luật Quản lý ngoại thương 2017 – Điều 50 (Quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa); Thông tư 39/2018/TT-BTC (thay thế TT 38/2015/TT-BTC) về thủ tục hải quan, trong đó có quy định thủ tục với hàng nhập khẩu ủy thác; Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC về phương pháp hạch toán ủy thác xuất khẩu nhập khẩu. Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn xuất trả hàng ủy thác Công văn 1332/TCT-NV2 của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá uỷ thác XNK Dịch vụ Ủy thác nhập khẩu được quy định cụ thể trong các văn bản Nhà nước Dịch vụ Ủy thác nhập khẩu được quy định cụ thể trong các văn bản Nhà nước Các cá nhân và tổ chức được thành lập trong nước, nếu muốn thực hiện được việc nhận làm thủ tục ủy thác nhập khẩu hàng hóa cho tổ chức khác. Thì cần phải đáp ứng được quy định về người khai hải quan tại Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ. Các thủ tục hải quan về ủy thác nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính. Vì sao các doanh nghiệp lại phải cần đến dịch vụ Ủy thác nhập khẩu? Có rất nhiều lý do khác nhau làm cho các doanh nghiệp không thể tự mình trực tiếp đứng ra để thực hiện các hoạt động nhập khẩu. Trong đó, có thể kể đến các nguyên nhân chủ yếu sau đây: Cá nhân không có tư cách pháp nhân Khi thương mại toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu buôn bán, trao đổi hàng hóa trên thị trường quốc tế ngày một tăng cao. Tuy nhiên, bạn chỉ là một cá nhân chứ không phải là một doanh nghiệp. Do vậy, bạn sẽ không có tư cách pháp nhân để có thể tiến hành việc mua bán, ký kết hợp đồng thương mại với các đối tác ở nước ngoài. Vì vậy, nếu bạn muốn nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam, bạn sẽ cần phải có sự hỗ trợ tới từ các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ uỷ thác nhập khẩu. Các đơn vị này chính là trung gian giúp bạn thực hiện việc nhập khẩu hàng hoá mà bạn cần từ nước ngoài về Việt Nam. Các công ty mới không có kiến thức xuất nhập khẩu Đa số các công ty vừa mới thành lập thường chưa có kinh nghiệm về thương mại quốc tế nên hay gặp khó khăn khi thực hiện các hợp đồng giao thương quốc tế nhất là các thủ tục hải quan, thuế quan… Chính vì vậy, đối với những lô hàng nhập khẩu đầu tiên từ nước ngoài về, việc hợp tác với một đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác nhập khẩu chính phương pháp an toàn nhất. Những đơn vị cung cấp dịch vụ này sẽ làm mẫu và hướng dẫn cho các bạn những thủ tục cần thiết để công ty bạn tự thực hiện trong các lô hàng tiếp theo. Những loại hàng hóa mới, hàng hóa đặc biệt Có những trường hợp, mặc dù doanh nghiệp đã có những am hiểu nhất định về vấn đề giao thương quốc tế và các thủ tục nhập khẩu. Tuy nhiên, do là lần đầu nhập khẩu một loại hàng hóa mới hoặc là một loại hàng hóa đặc biệt. Chính vì vậy, rất dễ xảy ra những vấn đề khó khăn trong việc thông quan. Trong trường hợp này, bạn nên thuê một công ty dịch vụ chuyên cung cấp dịch vụ ủy thác nhập khẩu. Bởi vì,

Kiến thức XNK

CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ( CERTIFICATE OF ORIGIN- CO)

Certificate of Origin- giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hay viết tắt  C/ O là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. C/O cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Giấy chứng nhận xuất xứ (certificate of origin – C/O) là văn bản thể hiện hàng hóa đáp ứng được các quy tắc xuất xứ. Giấy chứng nhận xuất xứ được cấp cho từng chuyến hàng, tương đồng với các chứng từ như hợp đồng, vận đơn, hóa đơn, phiếu đóng gói… Giấy này do Cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức được Cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền cấp. Quy tắc xuất xứ được đặt ra nhằm mục đích chính là đảm bảo hiệu quả của chính sách thương mại quốc tế, trong đó có sự phân biệt giữa các nước tùy theo quan hệ. – Ưu đãi thương mại: Khi hai nước hoặc một nhóm nước thông nha ưu đãi cho nhau, thông qua việc ký hiệp định thương mại tự do (FTA), các nước này muốn đảm bảo ưu đãi đó chỉ dành cho hàng hóa sản x nhóm. Theo đó, chỉ hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ do có đặt ra thì khi nhập khẩu vào các nước này mới được 10 khấu bằng 0% hoặc thấp hơn thuế nhập khẩu cùng một mặt” nước ngoài nhóm.  – Trừng phạt thương mại: Khi một nước nhận thấy một nước khác có hành vi thương mại bất bình đẳng, họ có thể áp dụng các biện pháp trừng phạt như áp thuế tự vệ, thuế chống phá giá,  thuế chống trợ cấp, chồng lấn tránh. Khi đó, giấy chứng nhận xuất xứ sẽ là phương tiện để phân biệt hàng hóa Có phải là xuất phát từ nước đang bị trừng phạt không để áp dụng biện pháp cho đúng. Ngoài 2 mục đích chính như trên, tại một số nước giấy chứng nhận xuất xe vẫn được coi là một chứng từ bắt buộc trong hồ sơ thông quan, nhưng không nhằm mục đích phân biệt đối xử.  Về cơ bản, có 2 loại giấy chứng nhận xuất xứ: ưu đãi và không ưu đãi. + Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi được cấp nhằm giúp hàng hóa được hưởng ưu đãi thương mại, cụ thể là ưu đãi trong các FTA, một số thỏa thuận song phương hoặc ưu đãi đơn phương.  + Giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi được cấp cho hàng hóa từ những nước không thuộc các FTA mà Việt Nam tham gia, không có thỏa thuận song phương hoặc không được Việt Nam đơn phương dành ưu đãi. Tóm lại, là những nước không thuộc nhóm được cấp giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi. Một số mẫu C/O phổ biến tại Việt Nam – CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP – CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT – CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1) – CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào – CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2) – CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3) – CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP – CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi – CO form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO) – CO form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam-EU – CO form Mexico: (thường gọi là anexo III) cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico – CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela – CO form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru C/O do nhà sản xuất cấp phát ra là dạng không chính thống và không hưởng được các chế độ ưu đãi của các nước nhập khẩu hàng hóa đó. Ở Việt Nam, có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O đó là: / Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thỏa thuận của các chính phủ mà thành. / Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/O

Kiến thức XNK

DEM, DET, Storage Là Gì?

DEM, DET, Storage Là Gì? DEM, DET và STO là gì, Tương ứng với 3 chữ viết tắt đầu tiên của Demurrage, Detention, Storage DEM là phí lưu container tại bãi do hãng tàu thu, DET là phí lưu container tại kho do hãng tàu thu. Còn phí Storage là phí lưu cont tại bãi do cảng thu trực tiếp từ khách hàng. Những phí này thu là do lỗi của khách hàng chậm trễ/sớm trong việc sử dụng tài sản container của hãng tàu và chiếm dụng thời gian lưu container tại bãi của cảng. Trong một số trường hợp chứ không phải hầu hết thì có thể phát sinh thêm phí Storage Charge cảng sẽ thu trực tiếp chủ hàng (Khác với DEM và DET là khách hàng đóng cho hãng tàu), phí Storage charge có liên quan chặt chẽ đến phí DEM. DEM là gì DET là gì Rất nhiều bạn nhầm lẫn với các thuật ngữ này trong ngành logistics. Lý do, có 3 bên tham gia vào phí này gồm: cảng, hãng tàu, khách hàng. Thứ 2, Phí này có miễn phí và có tính phí. Sơ bộ chúng ta có thể tóm tắt 3 nghĩa trên như sau: DEM – Demurrage: Phí lưu container tại bãi(cảng). Khách hàng đóng trực tiếp cho hãng tàu. DET – Detention: Phí lưu container tại kho của khách hàng. Khách hàng đóng trực tiếp cho hãng tàu. Storage Charge: Phí lưu container tại cảng mà khách hàng đóng trực tiếp cho cảng. Hiểu Sâu Về DEM, DET, STORAGE Charge Cho Hàng Xuất và Hàng Nhập Demurrage Charge (DEM) là phí lưu container tại bãi mà hãng tàu thu khách hàng. Bản chất của phí này là cảng sẽ thu của hãng tàu sau đó hãng tàu sẽ thu khách hàng và đóng lại cho cảng theo thỏa thuận riêng, phí này được tính trên mỗi đơn vị container. Mỗi hãng tàu sẽ có thời gian (ngày) miễn phí cho khách hàng lưu container tại bãi và quá thời hạn thì hãng tàu bắt đầu thu phí khách hàng. Với hàng nhập: Sau khi tàu đến, cảng sẽ phối hợp với hãng tàu dỡ container của bạn lưu tại bãi của cảng và hãng tàu gửi thông báo hàng đến D/O cho bạn đi nhận hàng. Thông thường hãng tàu sẽ cho bạn 1 thời hạn nhất định để chuẩn bị phương tiện kéo container về kho. Thời hạn này tuỳ hãng tàu thường là 1-7 ngày với container khô, và 1-3 ngày đối với container lạnh. Trong thời hạn này bạn hoàn toàn được miễn phí phí DEM. Nhưng nếu bạn lấy hàng sau thời hạn này thì Phí DEM bắt đầu được tính từ ngày quá hạn đến ngày bạn lấy hàng. Phí này được tính với đơn vị là Tiền/ngày/container (tuỳ chủng loại và kích thước container). Ví dụ: Bạn có một lô hàng nhập khẩu thép phế liệu về cảng Cát Lái. Hãng tàu cho bạn DEM 5 ngày (tức 5 ngày kể từ ngày tàu đến hãng tàu không thu phí DEM của bạn). Trên D/O ghi rõ ngày tàu đến và bạn có thể nhận hàng là ngày 10/03/2020 (mình viết cho tương lai của bạn là một chuyên gia pro trong năm 2020). Tức là quá ngày 15/03/2020 bạn sẽ bị tính phí DEM, hãng tàu không miễn phí cho bạn nữa. Tuy nhiên vì một lý do bộ chứng từ bị chậm trễ, không thể làm thủ tục hải quan để nhận hàng. Bạn phải tu chỉnh chứng từ đến ngày 19/03/2020 bạn mới có thể làm xong hải quan để nhận hàng. Do đó bạn phải chịu phí DEM ngày 16,17,18,19 => Chịu phí DEM cho 4 ngày lưu container tại bãi của cảng. Tức là phí này được tính theo phương pháp cộng dồn luỹ tiến. Với hàng xuất: Sau khi hãng tàu cấp booking cho bạn, bạn được kéo container đóng hàng và hãng tàu đã định ngày tàu chạy (ETD). Bạn chỉ được hạ (đem container đã đóng hàng ra cảng) trước một thời gian quy định thường là 1-7 ngày hàng khô, 1-3 ngày hàng lạnh. Nếu bạn hạ Container quá sớm thì hãng tàu sẽ charge từ ngày bạn hạ đến ngày tàu chạy trừ đi số ngày được miễn phí. Thường với hàng xuất thì rất ít gặp phải tình trạng tốn phí DEM, bạn sẽ tốn phí này khi bạn bị rớt hàng do thanh lý hải quan trễ và phải đi chuyến sau hoặc do kho bạn quá đầy, tốc độ làm hàng, đầu kéo container không đáp ứng được nhu cầu do đó bạn không thể lưu container của mình tại kho được nữa mà phải kéo container ra cảng. Phí DEM tính cho hàng xuất khẩu Ví dụ: Bạn nhận booking , trên booking ghi ETD 10/03/2020, closing time là 9h sáng ngày 10/03/2020. Hãng tàu cho bạn 7 ngày DEM. Có nghĩa bạn chỉ được hạ container xuống cảng trước 7 ngày so với ngày ETD hãng tàu sẽ không thu phí DEM của bạn, hạ sớm hơn sẽ thu. Tức là bạn chỉ được hạ vào ngày 04/03/2020. Bạn đừng làm phép tính trừ nhé, vì tính luôn cả ngày 10/03 là 1 ngày. Phí Storage Charge Cảng Thu Trực Tiếp Khách Hàng Đây là loại phí gây khá nhiều nhầm lẫn và tranh cãi. Vì nó được tách ra từ phí DEM. Tiếp ví dụ trên, bạn nhập hàng và trễ chứng từ. Cảng lúc này đang giữ hàng của bạn. Thời hạn miễn phí DEM đã hết, bạn phải đóng Storage Charge trực tiếp cho cảng. Phí Storage Charge này có thể được gộp hoặc không được gộp trong phí DEM. Phí DET Là Gì? – Detention Phí DET được gọi là phí lưu container tại kho. Phí này bạn đóng cho hãng tàu. Tương tự như phí DET, hãng tàu có thời gian miễn phí và thời

Lên đầu trang